GIỚI THIỆUChức năng
TRƯỞNG KHOA
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐƯỢC TỔNG CỤC GDNN CHO PHÉP
– Cao đẳng:
STT | Tên nghề đào tạo | Quy mô đào tạo | Ghi chú |
1 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 30 | |
2 | Hàn | 60 | |
3 | Điện công nghiệp | 40 | |
4 | Bảo trì thiết bị cơ điện | 30 |
– Trung cấp:
STT | Tên nghề đào tạo | Quy mô đào tạo | Ghi chú |
1 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 30 | |
2 | Hàn | 35 | |
3 | Điện công nghiệp | 35 | |
4 | Bảo trì thiết bị cơ điện | 30 |
– Sơ cấp:
STT | Tên nghề đào tạo | Quy mô đào tạo | Ghi chú |
1 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 60 | |
2 | Hàn | 60 | |
3 | Gò | 40 | |
4 | Polimer composite | 20 | |
5 | Vận hành cầu trục | 60 |
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN KHOA CƠ ĐIỆN TỬ
CHUẨN ĐẦU RA VÀ CƠ HỘI VIỆC LÀM
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí
CHUẨN ĐẦU RA | CƠ HỘI VIỆC LÀM |
|
|
- Bảo trì thiết bị cơ điện
CHUẨN ĐẦU RA | CƠ HỘI VIỆC LÀM |
|
|
- Điện công nghiệp
CHUẨN ĐẦU RA | CƠ HỘI VIỆC LÀM |
|
|
Trưởng khoa Cơ điện tử
CHỨC NĂNG
– Đào tạo:
- Đào tạo kiến thức, kỹ năng và thái độ thông qua các môn học, mô đun nghề hàn; nghề cắt gọt kim loại; nghề bảo trì thiết bị cơ điện; điện công nghiệp; nghề bảo trì & sửa chữa khung vỏ ô tô; công nghệ sơn ô tô; polymer composite và các môn học cơ sở cho các lớp thuộc Trường.
- Đào tạo các kỹ năng để HS-SV tốt nghiệp ra trường đạt KNN bậc 2 (đối với hệ Trung cấp), bậc 3 (đối với hệ Cao đẳng).
- Phát triển phương tiện dạy học và nghiên cứu khoa học.
- Đào tạo các kỹ năng cho người lao động mới tuyển dụng.
– Tham mưu:
- Tham mưu cho BGH về lập kế hoạch đào tạo, kế hoạch giáo viên và xây dựng tiến độ đào tạo nghề hàn; nghề cắt gọt kim loại; nghề bảo trì thiết bị cơ điện; điện công nghiệp; nghề bảo trì & sửa chữa khung vỏ ô tô; công nghệ sơn ô tô; polymer composite.
- Tham mưu cho BGH về tài liệu tham khảo, thiết bị dạy học, đề thi tốt nghiệp, sáng kiến cải tiến, kế hoạch giáo viên đi thực tế tại các Nhà máy.
- Tham mưu những hạn chế, phát sinh của trường để BGH sớm khắc phục.
– Quản lý:
- Quản lý các nề nếp chuyên môn của GV: ra vào lớp, soạn giáo án, chuẩn bị thiết bị, hội họp, hồ sơ sổ sách, chất lượng dạy học, kiểm tra – đánh giá hết môn học/ mô đun.
- Quản lý việc thực hiện SKCT, NCKH, làm thiết bị, viết giáo trình … ở CB-GV khoa.
- Quản lý nề nếp học tập, đi nhà máy của HS-SV: Chất lượng học tập, chuyên cần, tác phong, thái độ.
- Quản lý hồ sơ lưu trữ của khoa: các văn bản chỉ đạo, biên bản, kế hoạch, các tài liệu dùng chung, các bài kiểm tra định kỳ, sổ tay giáo viên.
- Quản lý tài sản của khoa, vệ sinh 5S.
- Quản lý về thực hiện kế hoạch công việc ở sổ mô tả.
- Quản lý tiến độ thực hiện công việc theo KPI.
- Đánh giá giáo viên, nhân viên cuối kỳ, cuối năm.
- Quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm.
– Phối hợp:
- Phối hợp với các phòng chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ, xây dựng tiến độ và KH đào tạo.
- Phối hợp với Phòng Đào tạo & CT HS-SV về quản lý nề nếp dạy và học, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp, công tác chủ nhiệm lớp, các hoạt động ngoại khóa chuyên môn.
- Phối hợp với các khoa để xây dựng kế hoạch đào tạo.
- Báo cáo các kết quả, kế hoạch tuần, tháng cho phòng ĐT.
- Tham gia các phong trào, hoạt động tại KPH và Nhà trường: Văn nghệ, thể thao, phòng chống lụt bão, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, hiến máu nhân đạo và các hoạt động từ thiện, cứu trợ nhân đạo khác…
- Phối hợp với các đơn vị, nhà máy thuộc KPH để mời giáo viên thỉnh giảng; để nhận được sự hỗ trợ về trang thiết bị đào tạo.